Trungtamketoanhcm.edu.vn hướng dẫn cách hạch toán định khoản tk 147 - Tạm ứng. Tài khoản 141 này dùng để phản ảnh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
1. Kết cấu tài khoản 141
Có số dư đầu kỳ bên nợ; số phát tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có; số dư cuối kỳ bên nợ.
Bên nợ |
Bên có |
- Phản ánh các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động trong doanh nghiệp. | - Các khoản tạm ứng đã thanh toán - Các khoản tiền, vật tư tạm ứng sử dụng không hết nhập lại quỹ, nhập lại kho. |
Số dư bên Nợ:
- Số tạm ứng chưa thanh toán.
Tài khoản 141 - Tạm ứng không có tài khoản cấp 2:
2. Hướng dẫn hạch toán định khoản tk 141 một số nghiệp vụ chủ yếu
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152, ...
b) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 141 - Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627, ...
Có TK 111 - Tiền mặt.
Trung tâm kế toán tại TPHCM - Đơn vị đào tạo phía nam của Kế toán Hà Nội chúc các bạn làm kế toán thật tốt!