Trung tâm kế toán TPHCM hướng dẫn hạch toán định khoản tk 221 thực tế theo thông tư, nghị định mới nhất. Tài khoản 221 là gì? Kết cấu, nội dung tài khoản 221... mời các bạn theo dõi:
1. Tài khoản 221 là gì?
Tài khoản 221 là loại tài khoản dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm khoản đầu tư vốn trực tiếp vào công ty con. Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là công ty mẹ), (kể cả công ty thành viên của Tổng công ty và các đơn vị khác có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng.
Bên Có:
- Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm.
Số dư bên Nợ:
- Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ.
Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con không có tài khoản cấp 2.
3. Hướng dẫn hạch toán, định khoản tk 221 thực tế
Khi công ty mẹ mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào công ty con bằng tiền ghi:
Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112, 341,. . .
Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại cổ phiếu theo mệnh giá (Nếu đầu tư vào công ty con bằng mua cổ phiếu của công ty con).
Ví dụ: Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 300.000.000đ, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%)
Nợ TK 221: 1.503.000.000
Có TK 112: 1.500.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Trường hợp chuyển các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Nợ TK 221 Đầu tư vào công ty con
Có TK 222 Vốn góp liên doanh
Có TK 223 Đầu tư vào công ty liên kết
Có TK 228 Đầu tư dài hạn khác
Có TK 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có các TK 111, 112 (Số phải đầu tư bổ sung bằng tiền).
Ví dụ: Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 50.000.000đ. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 52% lên 55%).
Nợ TK 221: 50.000.000
Có TK 515: 50.000.000
Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền nhận về)
Nợ TK 222 Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có TK 221 Đầu tư vào công ty con
Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người bán B (để trừ nợ tiền hàng) với giá bán 138.000.000đ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 140.000.000đ, giá gốc số cổ phiếu còn lại sau khi chuyển nhượng là 360.000.000đ (với tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 25% xuống 18%).
Nợ TK 331: 138.000.000
Nợ TK 635: 2.000.000
Có TK 223: 140.000.000
Nợ TK 228: 360.000.000
Có TK 223: 360.000.000
Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Nợ TK 635 Chi phí tài chính (Đối với các khoản lỗ đầu tư không thể thu hồi)
Có TK 221 Đầu tư vào công ty con
Trên đây là phần hướng dẫn hạch toán định khoản tk 221 - Chúc các bạn thành công!